Thiết kế môi trường nội thất/ Interior Environment Design
Thiết kế trang thiết bị nội thất/ Furniture and Modular Design
Thiết kế nội thất không gian ở/ Residential Design
Thiết kế công trình thương mại/ Commercial Interior Design
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH/ PROGRAM STRUCTURE
HỌC KỲ 1/ SEMESTER 1
Phần 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ/ CƠ SỞ THIẾT KẾ/ FOUNDATION OF INTERIOR DESIGN
NHẬP MÔN KIẾN TRÚC NỘI THẤT/ INTRODUCTION TO INTERIOR ARCHITECTURE
(interior design process, design thinking process, interior design professional skills)
Nội dung của môn học bao gồm những kiến thức tổng quan về kiến trúc, kiến trúc nội thất: khái niệm tổng quan về kiến trúc nội thất, đặc điểm của người làm nghề thiết kế không gian nội thất, các vấn đề nền tảng như quy trình thiết kế nội thất, quy trình tư duy thiết kế, các kỹ năng chuyên ngành nội thất, các thuật ngữ, từ vựng căn bản chuyên ngành thiết kế nội thất.
Việc nắm vững nội dung môn học này tạo điều kiện thuận lợi để học viên tiếp tục học các môn học khác trong chương trình đào tạo.
TƯ DUY THIẾT KẾ/ DESIGN THINKING
(Thuật ngữ, từ vựng căn bản chuyên ngành Nội thất)
Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về quy trình tư duy thiết kế và thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến các chủ đề như: Giới thiệu thiết kế nội thất (hành nghề, dự án); Khái niệm căn bản về thiết kế nội thất (nhận thức hình ảnh, yếu tố thiết kế, concept); Lịch sử Design (tiền sử, trung cổ, phục hưng, thuộc địa Bắc mỹ, hiện đại); Quá trình thiết kế nội thất; Vật liệu và cấu kiện; Màu trong không gian nội thất; Ánh sáng nội thất (qui hoạch, nhu cầu); Đồ nội thất và phụ kiện; Nội thất dành cho nhu cầu đặc biệt (đối tượng, không gian cho từng nhu cầu); Thiết kế nội thất công cộng.
LỊCH SỬ THIẾT KẾ NỘI THẤT/ A HISTORY OF INTERIOR DESIGN
(Lịch sử TKNT theo lịch sử văn minh nhân loại, Mối liên hệ giữa lịch sử và phong cách thiết kế nội thất của từng thời kỳ)
Lịch sử Thiết kế Nội thất là môn học giới thiệu cho học viên những kiến thức bao quát về lịch sử thiết kế nội thất theo tiến trình lịch sử văn minh nhân loại từ thời nguyên thủy cho đến những nền văn minh đầu tiên của phương Tây (Ai Cập, Lưỡng Hà, Tiền Columb, Hi Lạp, La Mã), cho đến các thời kỳ ở giai đoạn Trung cổ, Phục hưng, Cận đại, Hiện đại, Hậu hiện đại và thời kỳ đương đại.
Thông qua môn học này, học viên cũng có thể vận dụng những kiến thức về lịch sử thiết kế nội thất vào các đồ án thiết kế, các bài nghiên cứu về nghệ thuật thiết kế nội thất, đồ đạc nội thất, và các môn học khác có liên quan.
DIỄN HỌA VÀ PHÁC THẢO PHỐI CẢNH NỘI THẤT/ SKETCHING AND PERSPECTIVE FOR INTERIOR ENVIRONMENTS
(Kỹ thuật dựng hình phối cảnh, Thực hành dựng hình phối cảnh theo không gian trong Lịch sử TKNT, Ký họa và diễn họa Nội thất)
Môn học cũng giúp sinh viên nghiên cứu những đặc điểm của những phong cách thiết kế nội thất trong mối liên hệ với kiến trúc và đồ đạc nội thất đặc trưng của từng thời kỳ đó. Đồng thời, môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về diễn họa và phác thảo phối cảnh nội thất, phép chiếu, các loại hình biểu diễn và các phương pháp dựng hình để mô tả vật thể ba chiều lên các bản vẽ giấy hai chiều, phục vụ cho việc thể hiện các ý tưởng thiết kế Kiến trúc Nội thất trong các đồ án và dự án.
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NỘI THẤT/ INTERIOR DESIGN PRINCIPLES AND THEORY.
(Ngôn ngữ tạo hình trong thiết kế nội thất, nguyên tắc trong thiết kế nội thất, Màu sắc trong TKNT, Nguyên lý thị giác, Bố cục)
Nguyên lý thiết kết nội thất là phần kiến thức nền tảng cho quá trình tư duy thiết kế của học viên theo ngành Nội thất, những hiểu biết cơ bản về các yếu tố thiết kế và các khái niệm, quy luật, nguyên tắc, nguyên lý, các thành tố hình thành ngôn ngữ, giải pháp cho hoạt động thiết kế kiến trúc nội thất, trang bị công cụ để sinh viên thực hành các đồ án thiết kế nội thất, trong quá trình thiết kế (kiến trúc – nội thất).
3D MAX CƠ BẢN/ 3D COMPUTER-AID DRAWING
(Kỹ thuật sử dụng phần mềm để thực hành – xây dựng phối cảnh không gian nội thất cơ bản)
Thông qua môn học này, học viên cũng được cung cấp những kiến thức và rèn luyện các kỹ năng cơ bản diễn họa không gian ba chiều (3D) ứng dụng trong chuyên ngành Thiết kế nội thất, thông qua công cụ phần mềm 3Dmax. Môn học giúp sinh viên dựng mô hình 3D từ bản vẽ thiết kế, tạo vật liệu cơ bản, ánh sáng, xác lập các tham số render…diễn họa ý tưởng thiết kế không gian nội ngoại thất.
HÌNH THÀNH VÀ DIỄN ĐẠT Ý TƯỞNG/ CONCEPTUAL THEORY AND DESIGN COMMUNICATION
(Bố cục và hình thức diễn đạt bản vẽ, Phương pháp hình thành và cách thức trình bày ý tưởng – Schematic Design and Space Planning, Hồ sơ bản vẽ và kỹ thuật)
Môn học sẽ giúp cho học viên tìm hiểu và thực hành ứng dụng về:
Hình thành ý tưởng (Conceptual Theory): Các định nghĩa, khái niệm về ý tưởng và quá trình hình thành ý tưởng (quy trình thiết kế nội thất giai đoạn lên ý tưởng – concept). Thực hiện quy trình tư duy thiết kế 3 bước: Thu thập dữ liệu thiết kế (Design Brief), Phân tích dữ liệu và đề xuất các phương án (Schematic Design), giải pháp thiết kế (Design Development).
Diễn đạt ý tưởng (Design Communication): Thực hiện các cách trình bày một hồ sơ đồ án kiến trúc nội thất, cách diễn đạt, thuyết trình sao cho có thể truyền đạt hết ý tưởng và giải pháp (nêu được giá trị cốt lõi của đồ án, dự án, tác phẩm thiết kế)
CẤU TẠO VÀ KỸ THUẬT TRONG NỘI THẤT/ CONSTRUCTION & TECHNIQUES IN INTERIOR
(Các bộ phận cấu tạo nội thất, các hệ thống kỹ thuật trong nội thất, vật liệu xây dựng – tính năng)
Môn học Cấu tạo và Kỹ thuật nội thất cung cấp kiến thức về vật liệu và cấu tạo hoàn thiện nội thất. Kiến thức tập trung về phân loại, lựa chọn, phối hợp và sáng tạo với vật liệu trong các giải pháp thiết kế nội thất cùng với đề xuất các giải pháp cấu tạo hợp lý và thực tế, ngoài ra các giới thiệu tổng quan về vai trò của thiết kế cấu tạo kiến trúc trong thiết kế, thi công xây dựng, vận hành, sửa chữa công trình kiến trúc dân dụng.
DIỄN HỌA BẢN VẼ KIẾN TRÚC/ ARCHITECTURAL DRAFTING
(Kỹ thuật sử dụng phần mềm Autocad để đọc – hiểu – xây dựng bản vẽ kỹ thuật)
Thông qua môn học này, học viên sẽ được rèn luyện khả năng thể hiện, trình bày các hình vẽ kỹ thuật đúng quy cách đáp ứng các yêu cầu của lĩnh vực thiết kế Nội thất, các kỹ năng tin học trong việc thực hiện quy trình thiết kế một đồ án thiết kế nội thất. Phần mềm được sử dụng làm công cụ là Autodesk AutoCAD phiên bản 202X. Nội dung chính bao gồm: Nhập môn tin học chuyên ngành, Các lệnh cơ bản và thiết yếu, Quản lý bản vẽ, Quy trình triển khai bản vẽ, Làm việc với Layout và in ấn bản vẽ.
THIẾT KẾ CON NGƯỜI/ HUMAN-CENTERED DESIGN
(3D Max Nâng cao/ Dựng hình, Kỹ thuật sử dụng phần mềm để thực hành – xây dựng phối cảnh – diễn họa không gian nội thất nâng cao, Yếu tố ảnh hưởng của vật liệu – ánh sáng và âm thanh đôi với con người)
Nội dung môn học giúp học viên ứng dụng nâng cao những kiến thức liên quan đến việc kết xuất bản vẽ thiết kế không gian nội ngoại thất được vẽ và quản lý bằng phần mềm 3Dsmax, dưới dạng hình ảnh trực quan thể hiện được ngôn ngữ hình khối, phương án bố trí trang thiết bị, sắp đặt vật dụng, giải pháp vật liệu, ánh sáng, màu sắc… để diễn họa được các phối cảnh không gian nội thất và tính chất tâm sinh lý trong không gian khi lấy con người hay những người sử dụng không gian làm trọng tâm để phục vụ nhu cầu về cả công năng và thẩm mỹ của con người trong mỗi công trình.
THIÊT KẾ KHÔNG GIAN TƯƠNG TÁC/ INTERACTIVE SPATIAL DEVELOPMENT STUDIO
(Thiết kế không gian nội thất và công nghệ tương tác, Trải nghiệm người sử dụng không gian – UX/UI Design)
Đồ án môn học xoay quanh các nguyên lý căn, có tính chất nền tảng về tạo hình, tổ chức bố cục, phối hợp màu sắc trên mặt phẳng, trong không gian thông qua ngôn ngữ nghệ thuật thị giác trong thiết kế như: điểm, đường nét, hình khối, không gian, chất liệu và màu sắc. Thông qua đó, học viên ứng dụng được các yếu tố – thiết kế đa giác quan tác động đến trải nghiệm của những người sử dụng không gian – UX/UI Design như các công nghệ chiếu sáng, công nghệ âm thanh, công nghệ tự động hóa,…
THIẾT KẾ MÔI TRƯỜNG NỘI THẤT/ INTERIOR ENVIRONMENT DESIGN
(Nghiên cứu văn hóa và bối cảnh – Cultural and Contextual Studies, Không gian trải nghiệm bên trong và yếu tố cảnh quan)
Đồ án môn học giúp học viên nghiên cứu văn hóa và bối cảnh, khai thác và kết hợp các thành phần và yếu tố tác động nằm ở bên ngoài hay bên trong công trình như tầm nhìn, hưướng nắng, hướng gió, mùi hương, tiếng ồn,…. Thông qua việc thiết kế môi trường nội thất với không gian bên trong có thể là yếu tố tác động mạnh mẽ đến sự hình thành của hình khối bên ngoài và cảnh quan xung quanh công trình như sân vườn,….
THIẾT KẾ TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT/ FURNITURE AND MODULAR DESIGN
(Ứng dụng được dụng các số liệu về nhân trắc học – Công thái học trong thiết kế, nguyên tắc chung khi thiết kế sản phẩm trang thiết bị nội thất)
Môn học giúp học viên tìm hiểu các nội dung có liên quan đến: mục đích, đối tượng nghiên cứu; các ứng dụng của công thái học trong lĩnh vực thiết kế sản phẩm; các kiến thức cụ thể về kích cơ bản của con người, các yếu tố tác động đến tâm sinh lý; cách vận dụng các số liệu nhân trắc vào thiết kế; cách trình bày diễn giải những nguyên tắc vào quản lý, tổ chức môi trường nội thất nhằm tối ưu hiệu quả cho con người trong mọi hoạt động.
Bên cạnh đó, môn học còn giúp học viên được ứng dụng và rèn luyện các kỹ năng thông qua việc giới thiệu tổng quan về đồ đạc trong nội thất, phân loại sản phẩm theo chức năng, ứng dụng các phương pháp, quy trình tư duy thiết kế, các phương pháp xây dựng mô hình mẫu (Fast Prototype), quy trình thi công, các vấn đề về tiếp cận thực tế như quy trình sản xuất, sử dụng vật liệu, kỹ thuật thi công sản phẩm đồ đạc nội thất và hình thức trình bày như thiết kế và thể hiện sản phẩm.
THIẾT KẾ NỘI THẤT KHÔNG GIAN Ở/ RESIDENTIAL DESIGN STUDIO
(Chuyên đề thiết kế nhà ở, Thực hành vẽ ghi, Thực hành ứng dụng quy trình thiết kế Nội thất, Thiết kế không gian nhà ở)
Đồ án kiến trúc và nội thất – Nhà ở giới thiệu các nguyên lý cơ bản và phương pháp thiết kế nhà ở thấp tầng (biệt thự, liên kế). Học viên được yêu cầu lập một hồ sơ thiết kế kiến trúc và nội thất các không gian điển hình cho một công trình nhà ở thấp tầng (biệt thự, liên kế). Thông qua làm việc nhóm và làm việc cá nhân, học viên nắm được cách thức áp dụng các quy định và quy trình liên quan đến việc lập một đồ án thiết kế. Học viên áp dụng các kỹ năng và phương pháp nghiên cứu để phân tích, đánh giá và xây dựng những cơ sở lý luận từ đó đưa ra giải pháp thiết kế tối ưu.
HỌC KỲ 2/ SEMESTER 2
Phần 2: CHUYÊN NGÀNH THIẾT KẾ NỘI THẤT/ SPECIALIZED IN INTERIOR DESIGN
Chuyên ngành chính/ Main major
CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI/ COMMERCIAL DESIGN STUDIO
Đồ án cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quan về loại hình công trình Thương mại (cụ thể là cửa hàng và showroom), hướng dẫn phương pháp và kỹ năng để sinh viên thực hiện thiết kế không gian nội thất cửa hàng/showroom cho một thương hiệu thực tế, thông qua các bước của quy trình thiết kế.
Bổ trợ 1/ Support 1
THIẾT KẾ ỨNG DỤNG VÀ THẤU CẢM THƯƠNG HIỆU – CHUỖI F&B CHO CÁC THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM
UNDERSTANDING EMPATHY AND BRAND IDENTITY – F&B FRANCHISES
Học viên sẽ nghiên cứu, thiết lập dữ liệu và thiết kế nội thất cho một dự án công trình F&B quy mô vừa và nhỏ nhằm áp dụng kiến thức và phát triển kỹ năng quản lý không gian, dây chuyền vận hành, yếu tố con người,…làm nội bật sự thấu cảm về thương hiệu và giúp thương hiệu vận hành hiệu quả.
Bổ trợ 2/ Support 2
THIẾT KẾ KHÔNG GIAN TRẢI NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI/ COMMERCIAL INTERIOR DESIGN
Học viên thực hành triển khai các giải pháp thi công phù hợp với hiện trạng công trình kiến trúc, nhu cầu thực tế của xã hội, của chủ đầu tư hay của một thương hiệu kinh doanh ngành dịch vụ cụ thể.
Học viên sẽ đạt nền tảng vững chắc về các khía cạnh kiến thức như tiêu chuẩn thiết kế, nguyên lý thiết kế và phương pháp tư duy đối với thể loại công trình dịch vụ dựa trên quá trình nghiên cứu, thiết lập dữ liệu và thực hành thiết kế.
Học viên sẽ hoàn thiện kỹ năng thể hiện đồ án theo đúng quy trình thiết kế, phù hợp với xu hướng đảm bảo tính khả thi trong thi công và ứng dụng thực tiễn cao có thể áp dụng vào thực tế. Học viên thực hành các kỹ năng sử dụng phần mềm máy tính thể hiện bản vẽ.
Bổ trợ 3/ Support 3
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NỘI THẤT CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI/ SERVICE F&B ADVERTISING POSTER
Tổng hợp kiến thức lý thuyết về tiêu chuẩn thiết kế, quy trình thiết kế và quản lý thiết kế song song với yêu cầu thương hiệu, đối tượng khách hàng đáp ứng tiêu chuẩn quy định đối với ngành hàng dịch vụ và phù hợp với nhu cầu của xã hội. Học viên có thể thể hiện ý tưởng sáng tạo cho không gian nội thất thể loại công trình dịch vụ- ngành hàng ăn uống phù hợp với chức năng sử dụng, đối tượng sử dụng và xu hướng tiêu dùng của xã hội hiện nay.
Bổ trợ 4/ Support 4
POSTER QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI/ COMMERCIAL ADVERTISING POSTER
Poster quảng cáo (QC) trang bị cho sinh viên làm quen với một trong những phương tiện quảng cáo đòi hỏi yêu cầu thiết kế phức tạp, làm quen với các xu hướng sáng tạo hình ảnh quảng cáo, tạo dựng phong cách thương hiệu và thiết kế cho sự đổi mới. Ngoài những kiến thức căn bản về khái niệm thiết kế Poster QC, quy trình thiết kế, các phương pháp nghiên cứu, các kỹ năng tìm kiếm ý tưởng trong thiết kế đổi mới sáng tạo, nội dung học phần này còn cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cần thiết nhất về các bước lập kế hoạch cho một dự án thiết kế.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP/ GRADUATION PROJECT
THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỔNG HỢP NGÀNH THIẾT KẾ NỘI THẤT
Tích hợp tất cả các các Đồ án đã học để báo cáo kết quả học tập.
Hình thức trưng bày triển lãm. Thông qua đó Hội đồng đánh giá – chấm điểm Tốt nghiệp.
ĐATN giúp học viên thực hành lại tất cả các kỹ năng đã được học trong toàn bộ chương trình đào tạo từ khả năng nghiên cứu – lý luận, phát triển tư duy sáng tạo, khả năng thiết kế nội thất, triển khai kỹ thuật, kỹ năng thuyết trình, phản biện, trả lời câu hỏi, và bảo vệ phương án thiết kế. Ngoài ra, học phần này cũng rèn luyện cho học viên khả năng điều phối công việc và kỹ năng quản lý thời gian của người làm thiết kế nội thất chuyên nghiệp.
Tư Duy Thiết kế/ Design Thinking
Thiết kế con người/ Human-Centered Design
Thiết kế không gian tương tác/ Interactive Spatial Development Design
Thiết kế môi trường nội thất/ Interior Environment Design
Thiết kế trang thiết bị nội thất/ Furniture and Modular Design
Thiết kế nội thất không gian ở/ Residential Design
Thiết kế công trình thương mại/ Commercial Interior Design
CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH/ PROGRAM STRUCTURE
HỌC KỲ 1/ SEMESTER 1
Phần 1: CƠ SỞ THIẾT KẾ/ CƠ SỞ THIẾT KẾ/ FOUNDATION OF INTERIOR DESIGN
NHẬP MÔN KIẾN TRÚC NỘI THẤT/ INTRODUCTION TO INTERIOR ARCHITECTURE
(interior design process, design thinking process, interior design professional skills)
Nội dung của môn học bao gồm những kiến thức tổng quan về kiến trúc, kiến trúc nội thất: khái niệm tổng quan về kiến trúc nội thất, đặc điểm của người làm nghề thiết kế không gian nội thất, các vấn đề nền tảng như quy trình thiết kế nội thất, quy trình tư duy thiết kế, các kỹ năng chuyên ngành nội thất, các thuật ngữ, từ vựng căn bản chuyên ngành thiết kế nội thất.
Việc nắm vững nội dung môn học này tạo điều kiện thuận lợi để học viên tiếp tục học các môn học khác trong chương trình đào tạo.
TƯ DUY THIẾT KẾ/ DESIGN THINKING
(Thuật ngữ, từ vựng căn bản chuyên ngành Nội thất)
Trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về quy trình tư duy thiết kế và thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến các chủ đề như: Giới thiệu thiết kế nội thất (hành nghề, dự án); Khái niệm căn bản về thiết kế nội thất (nhận thức hình ảnh, yếu tố thiết kế, concept); Lịch sử Design (tiền sử, trung cổ, phục hưng, thuộc địa Bắc mỹ, hiện đại); Quá trình thiết kế nội thất; Vật liệu và cấu kiện; Màu trong không gian nội thất; Ánh sáng nội thất (qui hoạch, nhu cầu); Đồ nội thất và phụ kiện; Nội thất dành cho nhu cầu đặc biệt (đối tượng, không gian cho từng nhu cầu); Thiết kế nội thất công cộng.
LỊCH SỬ THIẾT KẾ NỘI THẤT/ A HISTORY OF INTERIOR DESIGN
(Lịch sử TKNT theo lịch sử văn minh nhân loại, Mối liên hệ giữa lịch sử và phong cách thiết kế nội thất của từng thời kỳ)
Lịch sử Thiết kế Nội thất là môn học giới thiệu cho học viên những kiến thức bao quát về lịch sử thiết kế nội thất theo tiến trình lịch sử văn minh nhân loại từ thời nguyên thủy cho đến những nền văn minh đầu tiên của phương Tây (Ai Cập, Lưỡng Hà, Tiền Columb, Hi Lạp, La Mã), cho đến các thời kỳ ở giai đoạn Trung cổ, Phục hưng, Cận đại, Hiện đại, Hậu hiện đại và thời kỳ đương đại.
Thông qua môn học này, học viên cũng có thể vận dụng những kiến thức về lịch sử thiết kế nội thất vào các đồ án thiết kế, các bài nghiên cứu về nghệ thuật thiết kế nội thất, đồ đạc nội thất, và các môn học khác có liên quan.
DIỄN HỌA VÀ PHÁC THẢO PHỐI CẢNH NỘI THẤT/ SKETCHING AND PERSPECTIVE FOR INTERIOR ENVIRONMENTS
(Kỹ thuật dựng hình phối cảnh, Thực hành dựng hình phối cảnh theo không gian trong Lịch sử TKNT, Ký họa và diễn họa Nội thất)
Môn học cũng giúp sinh viên nghiên cứu những đặc điểm của những phong cách thiết kế nội thất trong mối liên hệ với kiến trúc và đồ đạc nội thất đặc trưng của từng thời kỳ đó. Đồng thời, môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức về diễn họa và phác thảo phối cảnh nội thất, phép chiếu, các loại hình biểu diễn và các phương pháp dựng hình để mô tả vật thể ba chiều lên các bản vẽ giấy hai chiều, phục vụ cho việc thể hiện các ý tưởng thiết kế Kiến trúc Nội thất trong các đồ án và dự án.
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NỘI THẤT/ INTERIOR DESIGN PRINCIPLES AND THEORY.
(Ngôn ngữ tạo hình trong thiết kế nội thất, nguyên tắc trong thiết kế nội thất, Màu sắc trong TKNT, Nguyên lý thị giác, Bố cục)
Nguyên lý thiết kết nội thất là phần kiến thức nền tảng cho quá trình tư duy thiết kế của học viên theo ngành Nội thất, những hiểu biết cơ bản về các yếu tố thiết kế và các khái niệm, quy luật, nguyên tắc, nguyên lý, các thành tố hình thành ngôn ngữ, giải pháp cho hoạt động thiết kế kiến trúc nội thất, trang bị công cụ để sinh viên thực hành các đồ án thiết kế nội thất, trong quá trình thiết kế (kiến trúc – nội thất).
3D MAX CƠ BẢN/ 3D COMPUTER-AID DRAWING
(Kỹ thuật sử dụng phần mềm để thực hành – xây dựng phối cảnh không gian nội thất cơ bản)
Thông qua môn học này, học viên cũng được cung cấp những kiến thức và rèn luyện các kỹ năng cơ bản diễn họa không gian ba chiều (3D) ứng dụng trong chuyên ngành Thiết kế nội thất, thông qua công cụ phần mềm 3Dmax. Môn học giúp sinh viên dựng mô hình 3D từ bản vẽ thiết kế, tạo vật liệu cơ bản, ánh sáng, xác lập các tham số render…diễn họa ý tưởng thiết kế không gian nội ngoại thất.
HÌNH THÀNH VÀ DIỄN ĐẠT Ý TƯỞNG/ CONCEPTUAL THEORY AND DESIGN COMMUNICATION
(Bố cục và hình thức diễn đạt bản vẽ, Phương pháp hình thành và cách thức trình bày ý tưởng – Schematic Design and Space Planning, Hồ sơ bản vẽ và kỹ thuật)
Môn học sẽ giúp cho học viên tìm hiểu và thực hành ứng dụng về:
Hình thành ý tưởng (Conceptual Theory): Các định nghĩa, khái niệm về ý tưởng và quá trình hình thành ý tưởng (quy trình thiết kế nội thất giai đoạn lên ý tưởng – concept). Thực hiện quy trình tư duy thiết kế 3 bước: Thu thập dữ liệu thiết kế (Design Brief), Phân tích dữ liệu và đề xuất các phương án (Schematic Design), giải pháp thiết kế (Design Development).
Diễn đạt ý tưởng (Design Communication): Thực hiện các cách trình bày một hồ sơ đồ án kiến trúc nội thất, cách diễn đạt, thuyết trình sao cho có thể truyền đạt hết ý tưởng và giải pháp (nêu được giá trị cốt lõi của đồ án, dự án, tác phẩm thiết kế)
CẤU TẠO VÀ KỸ THUẬT TRONG NỘI THẤT/ CONSTRUCTION & TECHNIQUES IN INTERIOR
(Các bộ phận cấu tạo nội thất, các hệ thống kỹ thuật trong nội thất, vật liệu xây dựng – tính năng)
Môn học Cấu tạo và Kỹ thuật nội thất cung cấp kiến thức về vật liệu và cấu tạo hoàn thiện nội thất. Kiến thức tập trung về phân loại, lựa chọn, phối hợp và sáng tạo với vật liệu trong các giải pháp thiết kế nội thất cùng với đề xuất các giải pháp cấu tạo hợp lý và thực tế, ngoài ra các giới thiệu tổng quan về vai trò của thiết kế cấu tạo kiến trúc trong thiết kế, thi công xây dựng, vận hành, sửa chữa công trình kiến trúc dân dụng.
DIỄN HỌA BẢN VẼ KIẾN TRÚC/ ARCHITECTURAL DRAFTING
(Kỹ thuật sử dụng phần mềm Autocad để đọc – hiểu – xây dựng bản vẽ kỹ thuật)
Thông qua môn học này, học viên sẽ được rèn luyện khả năng thể hiện, trình bày các hình vẽ kỹ thuật đúng quy cách đáp ứng các yêu cầu của lĩnh vực thiết kế Nội thất, các kỹ năng tin học trong việc thực hiện quy trình thiết kế một đồ án thiết kế nội thất. Phần mềm được sử dụng làm công cụ là Autodesk AutoCAD phiên bản 202X. Nội dung chính bao gồm: Nhập môn tin học chuyên ngành, Các lệnh cơ bản và thiết yếu, Quản lý bản vẽ, Quy trình triển khai bản vẽ, Làm việc với Layout và in ấn bản vẽ.
THIẾT KẾ CON NGƯỜI/ HUMAN-CENTERED DESIGN
(3D Max Nâng cao/ Dựng hình, Kỹ thuật sử dụng phần mềm để thực hành – xây dựng phối cảnh – diễn họa không gian nội thất nâng cao, Yếu tố ảnh hưởng của vật liệu – ánh sáng và âm thanh đôi với con người)
Nội dung môn học giúp học viên ứng dụng nâng cao những kiến thức liên quan đến việc kết xuất bản vẽ thiết kế không gian nội ngoại thất được vẽ và quản lý bằng phần mềm 3Dsmax, dưới dạng hình ảnh trực quan thể hiện được ngôn ngữ hình khối, phương án bố trí trang thiết bị, sắp đặt vật dụng, giải pháp vật liệu, ánh sáng, màu sắc… để diễn họa được các phối cảnh không gian nội thất và tính chất tâm sinh lý trong không gian khi lấy con người hay những người sử dụng không gian làm trọng tâm để phục vụ nhu cầu về cả công năng và thẩm mỹ của con người trong mỗi công trình.
THIÊT KẾ KHÔNG GIAN TƯƠNG TÁC/ INTERACTIVE SPATIAL DEVELOPMENT STUDIO
(Thiết kế không gian nội thất và công nghệ tương tác, Trải nghiệm người sử dụng không gian – UX/UI Design)
Đồ án môn học xoay quanh các nguyên lý căn, có tính chất nền tảng về tạo hình, tổ chức bố cục, phối hợp màu sắc trên mặt phẳng, trong không gian thông qua ngôn ngữ nghệ thuật thị giác trong thiết kế như: điểm, đường nét, hình khối, không gian, chất liệu và màu sắc. Thông qua đó, học viên ứng dụng được các yếu tố – thiết kế đa giác quan tác động đến trải nghiệm của những người sử dụng không gian – UX/UI Design như các công nghệ chiếu sáng, công nghệ âm thanh, công nghệ tự động hóa,…
THIẾT KẾ MÔI TRƯỜNG NỘI THẤT/ INTERIOR ENVIRONMENT DESIGN
(Nghiên cứu văn hóa và bối cảnh – Cultural and Contextual Studies, Không gian trải nghiệm bên trong và yếu tố cảnh quan)
Đồ án môn học giúp học viên nghiên cứu văn hóa và bối cảnh, khai thác và kết hợp các thành phần và yếu tố tác động nằm ở bên ngoài hay bên trong công trình như tầm nhìn, hưướng nắng, hướng gió, mùi hương, tiếng ồn,…. Thông qua việc thiết kế môi trường nội thất với không gian bên trong có thể là yếu tố tác động mạnh mẽ đến sự hình thành của hình khối bên ngoài và cảnh quan xung quanh công trình như sân vườn,….
THIẾT KẾ TRANG THIẾT BỊ NỘI THẤT/ FURNITURE AND MODULAR DESIGN
(Ứng dụng được dụng các số liệu về nhân trắc học – Công thái học trong thiết kế, nguyên tắc chung khi thiết kế sản phẩm trang thiết bị nội thất)
Môn học giúp học viên tìm hiểu các nội dung có liên quan đến: mục đích, đối tượng nghiên cứu; các ứng dụng của công thái học trong lĩnh vực thiết kế sản phẩm; các kiến thức cụ thể về kích cơ bản của con người, các yếu tố tác động đến tâm sinh lý; cách vận dụng các số liệu nhân trắc vào thiết kế; cách trình bày diễn giải những nguyên tắc vào quản lý, tổ chức môi trường nội thất nhằm tối ưu hiệu quả cho con người trong mọi hoạt động.
Bên cạnh đó, môn học còn giúp học viên được ứng dụng và rèn luyện các kỹ năng thông qua việc giới thiệu tổng quan về đồ đạc trong nội thất, phân loại sản phẩm theo chức năng, ứng dụng các phương pháp, quy trình tư duy thiết kế, các phương pháp xây dựng mô hình mẫu (Fast Prototype), quy trình thi công, các vấn đề về tiếp cận thực tế như quy trình sản xuất, sử dụng vật liệu, kỹ thuật thi công sản phẩm đồ đạc nội thất và hình thức trình bày như thiết kế và thể hiện sản phẩm.
THIẾT KẾ NỘI THẤT KHÔNG GIAN Ở/ RESIDENTIAL DESIGN STUDIO
(Chuyên đề thiết kế nhà ở, Thực hành vẽ ghi, Thực hành ứng dụng quy trình thiết kế Nội thất, Thiết kế không gian nhà ở)
Đồ án kiến trúc và nội thất – Nhà ở giới thiệu các nguyên lý cơ bản và phương pháp thiết kế nhà ở thấp tầng (biệt thự, liên kế). Học viên được yêu cầu lập một hồ sơ thiết kế kiến trúc và nội thất các không gian điển hình cho một công trình nhà ở thấp tầng (biệt thự, liên kế). Thông qua làm việc nhóm và làm việc cá nhân, học viên nắm được cách thức áp dụng các quy định và quy trình liên quan đến việc lập một đồ án thiết kế. Học viên áp dụng các kỹ năng và phương pháp nghiên cứu để phân tích, đánh giá và xây dựng những cơ sở lý luận từ đó đưa ra giải pháp thiết kế tối ưu.
HỌC KỲ 2/ SEMESTER 2
Phần 2: CHUYÊN NGÀNH THIẾT KẾ NỘI THẤT/ SPECIALIZED IN INTERIOR DESIGN
Chuyên ngành chính/ Main major
CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI/ COMMERCIAL DESIGN STUDIO
Đồ án cung cấp cho sinh viên kiến thức tổng quan về loại hình công trình Thương mại (cụ thể là cửa hàng và showroom), hướng dẫn phương pháp và kỹ năng để sinh viên thực hiện thiết kế không gian nội thất cửa hàng/showroom cho một thương hiệu thực tế, thông qua các bước của quy trình thiết kế.
Bổ trợ 1/ Support 1
THIẾT KẾ ỨNG DỤNG VÀ THẤU CẢM THƯƠNG HIỆU – CHUỖI F&B CHO CÁC THƯƠNG HIỆU SẢN PHẨM
UNDERSTANDING EMPATHY AND BRAND IDENTITY – F&B FRANCHISES
Học viên sẽ nghiên cứu, thiết lập dữ liệu và thiết kế nội thất cho một dự án công trình F&B quy mô vừa và nhỏ nhằm áp dụng kiến thức và phát triển kỹ năng quản lý không gian, dây chuyền vận hành, yếu tố con người,…làm nội bật sự thấu cảm về thương hiệu và giúp thương hiệu vận hành hiệu quả.
Bổ trợ 2/ Support 2
THIẾT KẾ KHÔNG GIAN TRẢI NGHIỆM CÁC CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI/ COMMERCIAL INTERIOR DESIGN
Học viên thực hành triển khai các giải pháp thi công phù hợp với hiện trạng công trình kiến trúc, nhu cầu thực tế của xã hội, của chủ đầu tư hay của một thương hiệu kinh doanh ngành dịch vụ cụ thể.
Học viên sẽ đạt nền tảng vững chắc về các khía cạnh kiến thức như tiêu chuẩn thiết kế, nguyên lý thiết kế và phương pháp tư duy đối với thể loại công trình dịch vụ dựa trên quá trình nghiên cứu, thiết lập dữ liệu và thực hành thiết kế.
Học viên sẽ hoàn thiện kỹ năng thể hiện đồ án theo đúng quy trình thiết kế, phù hợp với xu hướng đảm bảo tính khả thi trong thi công và ứng dụng thực tiễn cao có thể áp dụng vào thực tế. Học viên thực hành các kỹ năng sử dụng phần mềm máy tính thể hiện bản vẽ.
Bổ trợ 3/ Support 3
NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ NỘI THẤT CÔNG TRÌNH THƯƠNG MẠI/ SERVICE F&B ADVERTISING POSTER
Tổng hợp kiến thức lý thuyết về tiêu chuẩn thiết kế, quy trình thiết kế và quản lý thiết kế song song với yêu cầu thương hiệu, đối tượng khách hàng đáp ứng tiêu chuẩn quy định đối với ngành hàng dịch vụ và phù hợp với nhu cầu của xã hội. Học viên có thể thể hiện ý tưởng sáng tạo cho không gian nội thất thể loại công trình dịch vụ- ngành hàng ăn uống phù hợp với chức năng sử dụng, đối tượng sử dụng và xu hướng tiêu dùng của xã hội hiện nay.
Bổ trợ 4/ Support 4
POSTER QUẢNG CÁO THƯƠNG MẠI/ COMMERCIAL ADVERTISING POSTER
Poster quảng cáo (QC) trang bị cho sinh viên làm quen với một trong những phương tiện quảng cáo đòi hỏi yêu cầu thiết kế phức tạp, làm quen với các xu hướng sáng tạo hình ảnh quảng cáo, tạo dựng phong cách thương hiệu và thiết kế cho sự đổi mới. Ngoài những kiến thức căn bản về khái niệm thiết kế Poster QC, quy trình thiết kế, các phương pháp nghiên cứu, các kỹ năng tìm kiếm ý tưởng trong thiết kế đổi mới sáng tạo, nội dung học phần này còn cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cần thiết nhất về các bước lập kế hoạch cho một dự án thiết kế.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP/ GRADUATION PROJECT
THỰC HIỆN ĐỒ ÁN TỔNG HỢP NGÀNH THIẾT KẾ NỘI THẤT
Tích hợp tất cả các các Đồ án đã học để báo cáo kết quả học tập.
Hình thức trưng bày triển lãm. Thông qua đó Hội đồng đánh giá – chấm điểm Tốt nghiệp.
ĐATN giúp học viên thực hành lại tất cả các kỹ năng đã được học trong toàn bộ chương trình đào tạo từ khả năng nghiên cứu – lý luận, phát triển tư duy sáng tạo, khả năng thiết kế nội thất, triển khai kỹ thuật, kỹ năng thuyết trình, phản biện, trả lời câu hỏi, và bảo vệ phương án thiết kế. Ngoài ra, học phần này cũng rèn luyện cho học viên khả năng điều phối công việc và kỹ năng quản lý thời gian của người làm thiết kế nội thất chuyên nghiệp.